MÔ TẢ
SCC có dạng lỏng màu trắng đục, thành phần gồm Polycarboxylate và các hợp chất chọn lọc khác không chứa ion Cl- và các thành phần gây ăn mòn bê tông cốt thép. SCC phù hợp với ASTM ASTM C494 loại D&G.
PHẠM VI ỨNG DỤNG
- Chế tạo bê tông có độ sụt, độ chảy cao, bê tông tự lèn;
- Sản xuất bê tông trộn sẵn;
- Sản xuất bê tông cường độ đặc biệt cao, bê tông có cường độ tuổi sớm;
- Đúc bê tông khối lớn.
ƯU ĐIỂM
- Kéo dài thời gian đông kết của xi măng, bê tông;
- Giảm lượng nước trộn tới 25 - 40% hoặc tăng độ sụt 6-10 lần khi giữ nguyên lượng nước trộn của hỗn hợp bê tông
- Duy trì và giảm thiểu sự tổn thất độ sụt của hỗn hợp bê tông, thích hợp khi vận chuyển bê tông đi xa, trong điều kiện nhiệt độ cao;
- Tăng độ đặc chắc, khả năng chống thấm, cường độ, độ chịu mài mòn và các tính năng khác của bê tông ở các tuổi;
- Thích hợp để chế tạo bê tông tự lèn, bê tông cường độ đặc biệt cao, bê tông có cường độ tuổi sớm cao;
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
SCC được pha cùng với nước trộn bê tông. Liều dùng thích hợp từ 0,4 – 1,0 % khối lượng xi măng tuỳ theo nhiệt độ, thời tiết.
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức chất lượng |
1 |
Độ pH |
|
7 - 10 |
2 |
Tăng độ sụt hỗn hợp bê tông lần |
lần |
6 - 10 |
3 |
Tăng mác chống thấm |
atm |
4 - 7 |
4 |
Giảm lượng nước (khi giữ nguyên độ sụt của bê tông) |
% |
25 - 40 |
5 |
Kéo dài thêm thời gian đông kết của bê tông |
Giờ: phút |
|
6 |
Cường độ bê tông có phụ gia so với bê tông không phụ gia ở tuổi 28 ngày (R28), không nhỏ hơn: |
|
|
7 |
Giảm lượng nước dùng xi măng khi giữ nguyên cường độ |
% |
20 – 30 |
ĐÓNG GÓI
Trong thùng phuy 200 lít hoặc các can nhựa 20 lít và 10 lít.
Cung cấp bởi Bizweb.